Khoa KTKT gửi đến sinh viên thông tin khung chương trình đào tạo trình độ Thạc Sĩ kế toán.
- Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Kế toán
- Tiếng Anh: Accounting
- Mã ngành đào tạo (nếu ngành nào chưa có trong Danh mục thì ghi là ngành đào tạo thí điểm): 52.34.03.01
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Chương trình đào tạo: theo định hướng nghiên cứu
- Phương thức đào tạo: Phương thức 2 (Học viên phải học các môn học của chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn)
- Thời gian đào tạo: Hai năm
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: thac sĩ kế toán
- Tiếng Anh
- Mục tiêu của chương trình đào tạo (khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp).
Kiến thức: Chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ thạc sĩ nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán; có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán và vận dụng kiến thức này vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán. Có khả năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán.
Kỹ năng: Học viên tốt nghiệp có kỹ năng tư duy cao trong việc chọn phương án tối ưu để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán; có khả năng lập luận và phản biện nghề nghiệp cao; khả năng nhận diện những yếu kém trong công việc tổ chức, vận hành công tác kế toán tại các đơn vị từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện nhằm hướng đến hiệu quả cao trong hoạt động của đơn vị.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ kế toán, học viên sẽ có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động Kế toán - Kiểm toán; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao. Bên cạnh đó, học viên còn có năng lực tiếp tục nghiên cứu học tập lên bậc tiến sĩ ở trong và ngoài nước trong lĩnh vực Kế toán – Kiểm toán.
- Yêu cầu đối với người học
Về văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp ngành Kế toán (tên chuyên ngành tốt nghiệp đại học trùng tên với chuyên ngành đăng ký dự thi thạc sĩ hoặc nội dung chương trình đào tạo dại học khác nhau dưới 10% so với chương trình đào tạo ĐH chuyên ngành tương ứng của Trường Đại học Kinh tế - Luật).
- Thí sinh có bằng đại học ngành gần với ngành kế toán và sau khi hoàn thành khối kiến thức bổ sung tại Trường đại học Kinh tế - Luật theo quy định.
- Thí sinh có bằng đại học một số ngành khácphải hoàn thành chương trình chuyển đổi kiến thức trước khi thi.
Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
- Có bằng tốt nghiệp ĐH loại Khá trở lên thuộc đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Những đối tượng còn lại có bằng tốt nghiệp ĐH đúng ngành hoặc trong khối ngành kinh tế phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp ĐH đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Trường hợp đối tượng tốt nghiệp ĐH ngành khác đăng ký dự thi phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dự thi và phải hoàn thành khối kiến thức bổ sung.
Điều kiện khác
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
4. Chuẩn đầu ra
No.
|
Learning outcomes
|
Cognitive hierarchy of Bloom
|
1
|
Kiến thức
|
|
1.1
|
Kiến thức liên ngành: đưa ra nhận định, phán quyết của bản thân trong việc lựa chọn thích hợp kiến thức ngành kinh tế và kinh doanh để hình thành nền tảng cho việc học tập, xử lý công việc và nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.
|
5
|
1.2
|
Kiến thức chuyên ngành kế toán: độc lập và quyết đoán trong việc vận dụng kiến thức chuyên ngành để xử lý các vấn đề trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán trong môi trường hội nhập quốc tế về kế toán.
|
5
|
2
|
Kỹ năng
|
|
2.1
|
Kỹ năng giao tiếp: có khả năng lập luận, phản biện trong giao tiếp nhằm giải quyết xung đột hiệu quả trong các môi trường và tình huống khác nhau.
|
5
|
2.2
|
Kỹ năng quản lý: có khả năng nhận diện những yếu kém đối với công tác tổ chức và quản lý hoạt động trong nghề nghiệp kế toán và kiểm toán
|
5
|
2.3
|
Kỹ năng ứng dụng công nghệ: lựa chọn công nghệ thông tin tiên tiến trong lĩnh vực kế toán kiểm toán phù hợp với đặc điểm và yêu cầu phát triển của đơn vị
|
5
|
2.4
|
Kỹ năng xét đoán: xét đoán trong việc vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp để đưa ra quyết định nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
|
5
|
2.5
|
Kỹ năng phản biện: đánh giá và phản biện các quy định, chính sách liên quan đến nghiệp kế toán kiểm toán.
|
5
|
3
|
Thái độ chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp
|
|
3.1
|
Khả năng lập kế hoạch và thực hiện tự học, tự nghiên cứu suối đời, khả năng lũy kinh nghiệm phát triển nghề nghiệp cá nhân
|
5
|
3.2
|
Phát triển đạo đức nghề nghiệp, tuân thủ luật pháp và tiêu chuẩn nghề nghiệp và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội
|
5
|
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
HK
|
Tên môn học
|
Số TC
|
1.Kiến thức
|
2.Kỹ năng
|
Thái độ & đạo đức
|
1.1
|
1.3
|
2.1
|
2.2
|
2.3
|
2.4
|
2.5
|
3.1
|
3.2
|
I
15 TC
|
Môn học bắt buộc
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triết học
|
4
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
Chuyên đề nghiên cứu 1: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kế toán kiểm toán
|
2
|
|
|
5
|
5
|
5
|
|
|
5
|
|
Chuyên đề nghiên cứu 2: Kỹ thuật phân tích dữ liệu định lượng trong kế toán
|
2
|
|
|
5
|
5
|
5
|
|
|
5
|
|
Lý thuyết kế toán
|
3
|
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Môn học tự chọn
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế học quản lý
|
4 môn chọn 2
|
2
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
Pháp luật về Công ty
|
2
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
Quản trị chiến lược
|
2
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
Thuế và quản lý thuế nâng cao
|
2
|
5
|
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
5
|
II
14
TC
|
Môn học bắt buộc
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế lượng & ứng dụng
|
4
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
|
Chuyên đề nghiên cứu 3: Kiểm toán và nghiên cứu trong lĩnh vực kiểm toán
|
3
|
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
Chuyên đề nghiên cứu 4: Kế toán tài chính nâng cao và nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán tài chính
|
3
|
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
|
5
|
Môn học tự chọn
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán quốc tế
|
3 môn chọn 2
|
2
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
Tài chính quốc tế
|
2
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
Kế toán công
|
2
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
III
15 TC
|
Môn học bắt buộc
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp nhất báo cáo tài chính
|
3
|
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
|
5
|
Chuyên đề 5: Kế toán quản trị và nghiên cứu về kế toán quản trị
|
3
|
|
5
|
|
5
|
|
|
5
|
|
|
Phân tích dữ liệu kế toán và kiểm toán nâng cao
|
3
|
|
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
Môn học tự chọn
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích báo cáo tài chính
|
4 môn chọn 3
|
2
|
|
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
|
Quản trị tài chính
|
2
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
5
|
|
Hệ thống thông tin kế toán
|
2
|
|
5
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
Quản trị rủi ro tài chính
|
2
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm soát và kiểm toán nội bộ
|
2
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
5
|
5
|
IV
15 TC
|
Môn học bắt buộc
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Luận văn
|
15
|
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
|
5
|
6. Thời gian đào tạo, số tín chỉ yêu cầu: 2 năm, 59 tín chỉ
7. Điều kiện tốt nghiệp:
Điều kiện tốt nghiệp: Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu phải thỏa mãn đủ điều kiện theo Điều 32, Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, cụ thể như sau:
- Học viên hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ thạc sĩ, có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định.
- Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu. Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên. Luận văn của chương trình theo định hướng nghiên cứu là một báo cáo khoa học, có đóng góp mới về mặt lý luận, học thuật hoặc có kết quả mới trong nghiên cứu một vấn đề khoa học mang tính thời sự thuộc chuyên ngành kế toán.
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho trường để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định.
- Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo qui định hiện hành của ĐHQG-HCM.
8. Nội dung chương trình đào tạo
STT
|
MÃ MÔN HỌC
|
TÊN MÔN HỌC
|
SỐ TÍN CHỈ
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Khối
kiến thức chung
|
4
|
3
|
1
|
|
1
|
GEN2011
|
Triết học
|
4
|
3
|
1
|
1
|
Khối
kiến thức cơ sở và chuyên ngành
|
|
|
|
|
A.
|
Khối
kiến thức bắt buộc
|
26
|
17
|
9
|
|
3
|
ACC2099
|
Chuyên đề nghiên cứu 1: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kế
toán kiểm toán
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Chuyên đề nghiên cứu 2: Kỹ thuật phân tích dữ liệu định lượng
trong NCKH
|
2
|
1
|
1
|
1
|
4
|
TKL2204
|
Kinh tế lượng & ứng dụng
|
4
|
3
|
1
|
2
|
5
|
ACC2013
|
Lý thuyết kế toán
|
3
|
2
|
1
|
1
|
6
|
ACC2503
|
Chuyên đề nghiên cứu 3: Kiểm toán và nghiên cứu trong lĩnh vực
kiểm toán
|
3
|
2
|
1
|
2
|
7
|
ACC2023
|
Chuyên đề nghiên cứu 4: Kế toán tài chính nâng cao và nghiên cứu
trong lĩnh vực kế toán tài chính
|
3
|
2
|
1
|
2
|
11
|
ACC2034
|
Hợp
nhất báo cáo tài chính
|
3
|
2
|
1
|
3
|
8
|
ACC2074
|
Chuyên đề 5: Kế toán quản trị và nghiên cứu về kế toán quản trị
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
|
Phân tích dữ liệu kế toán và kiểm toán nâng cao
|
3
|
2
|
1
|
3
|
B.
|
Khối
kiến thức tự chọn
|
14
|
14
|
7
|
|
9
|
BUS2002
|
Kinh tế học quản lý
|
2
|
1
|
1
|
1
|
10
|
LAW2501
|
Pháp luật về Công ty
|
2
|
1
|
1
|
1
|
11
|
BUS2009
|
Quản trị chiến lược
|
2
|
1
|
1
|
1
|
12
|
ACC2035
|
Thuế và quản lý thuế nâng cao
|
2
|
1
|
1
|
1
|
13
|
ACC2063
|
Kế toán quốc tế
|
2
|
1
|
1
|
2
|
14
|
FIN2201
|
Tài chính quốc tế
|
2
|
1
|
1
|
2
|
15
|
ACC2043
|
Kế toán công
|
2
|
1
|
1
|
2
|
16
|
ACC2053
|
Phân tích báo cáo tài chính
|
2
|
1
|
1
|
3
|
17
|
FIN2102
|
Quản trị tài chính
|
2
|
1
|
1
|
3
|
18
|
MIS2023
|
Hệ thống thông tin kế toán
|
2
|
1
|
1
|
3
|
19
|
FIN2204
|
Quản trị rủi ro tài chính
|
2
|
1
|
1
|
3
|
20
|
ACC2513
|
Kiểm soát và kiểm toán nội bộ
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Luận văn
|
15
|
8
|
7
|
4
|
|
Tổng số tín chỉ
|
59
|
42
|
24
|
|
Họ và tên:
|
*
|
|
Email:
|
*
|
|
Tiêu đề:
|
*
|
|
Mã xác nhận:
|
(*)
|
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules |
| | | |
Toolbar's wrapper | | | | | |
Content area wrapper | |
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle. |
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttons | Statistics module | Editor resizer |
| |
|
|
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other. | |
| | | |
*
|
|
|
MY UEL
TTQHDN
CLB WAPA
Đoàn Khoa
|